Bằng B1 và B2 là hai loại bằng phổ biến dành cho người điều khiển ô tô khi muốn tham gia giao thông tại Việt Nam. Nhưng không phải ai cũng biết bằng B1 và B2 khác nhau ở chỗ nào? Theo quy định, thi bằng lái xe B2 và bằng B1 có sự khác biệt rõ rệt về thời gian đào tạo, thời hạn và loại xe người lái điều khiển.
Bằng B1 và B2 khác nhau ở chỗ nào về thời hạn đào tạo, hiệu lực bằng
Thông tư 04/2022/TT-BGTVT và Thông tư 12/2017/TT-BGTVT đã nêu rõ những thông tin quan trọng liên quan đến thời gian đào tạo, phương tiện được điều khiển và thời hạn có hiệu lực của bằng B1 và B2.
Thời gian đào tạo của bằng B1 và B2Khoản 7, Điều 1 Thông tư 04/2022/TT-BGTVT ban hành ngày 22/4/2022, sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 12/2017/TT-BGTVT có quy định thời gian đào tạo thi bằng lái xe B1 và B2, cụ thể :
STT | Nội dung | Đơn vị tính | Hạng giấy phép lái xe | ||
Hạng B1 | Hạng B2 | ||||
Học xe số tự động | Học xe số cơ khí | ||||
1 | Pháp luật giao thông đường bộ | giờ | 90 | 90 | 90 |
2 | Cấu tạo và sửa chữa thông thường | giờ | 8 | 8 | 18 |
3 | Nghiệp vụ vận tải | giờ | – | – | 16 |
4 | Đạo đức, văn hóa giao thông và phòng chống tác hại của rượu, bia khi tham gia giao thông | giờ | 14 | 14 | 20 |
5 | Kỹ thuật lái xe | giờ | 20 | 20 | 20 |
6 | Học phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông | giờ | 4 | 4 | 4 |
7 | Tổng số giờ học thực hành lái xe/01 xe tập lái và trên ca bin học lái xe ô tô | giờ | 340 | 420 | 420 |
Trong đó | Tổng số giờ học thực hành lái xe/01 xe tập lái | giờ | 325 | 405 | 405 |
Tổng số giờ học thực hành trên ca bin học lái xe ô tô (theo số học viên được quy định trên 01 xe tập lái) | giờ | 15 | 15 | 15 | |
8 | Tổng số giờ học thực hành lái xe của 01 học viên trên xe tập lái và trên ca bin học lái xe ô tô | giờ | 68 | 84 | 84 |
a) | Số giờ thực hành lái xe/01 học viên | giờ | 65 | 81 | 81 |
Trong đó | Số giờ thực hành lái xe trên sân tập lái/01 học viên | giờ | 41 | 41 | 41 |
Số giờ thực hành lái xe trên đường giao thông/01 học viên | giờ | 24 | 40 | 40 | |
b) | Số giờ thực hành trên ca bin học lái xe ô tô/01 học viên | giờ | 3 | 3 | 3 |
9 | Số giờ học/01 học viên/khóa đào tạo | giờ | 204 | 220 | 252 |
10 | Tổng số giờ 01 khóa đào tạo | giờ | 476 | 556 | 588 |
Tóm lại, thời gian đào tạo của của 2 hạng bằng B1 và B2 như sau:
Bằng B1 và B2 không chỉ khác về thời gian đào tạo mà còn có sự khác biệt về loại xe được phép điều khiển và mục đích sử dụng. Cụ thể:
– Hạng B1 số tự động:
– Hạng B1 xe số cơ khí:
– Hạng B2:
Căn cứ theo điều 17, Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, 2 hạng bằng B1 và B2 có thời hạn hiệu lực khác nhau, cụ thể:
Đối với hạng B1 số tự động và B1 xe số cơ khí:
Đối với hạng bằng B2: Bằng lái xe có thời hạn 10 năm kể từ ngày cấp, không phân biệt giới tính và độ tuổi.
Người lái cần căn cứ theo mục đích sử dụng xe để xem xét, lựa chọn học bằng lái xe B1 hay B2. Trong đó, nếu người dùng sử dụng xe 4 – 9 chỗ để đi lại hàng ngày thì học bằng lái xe hạng B1 sẽ tiết kiệm chi phí, thời gian học và có thời gian sử dụng lâu dài, không cần gia hạn thường xuyên.
Nếu người điều khiển muốn hành nghề lái xe dịch vụ, xe taxi, taxi tải hay taxi công nghệ thì cần thi bằng hạng B2 trở lên.
Trên đây chúng tôi đã giải đáp bằng B1 và B2 khác nhau ở chỗ nào. Nhiều người không để tâm đến hạn sử dụng của bằng lái nên dẫn đến các trường hợp vi phạm quy định không đáng có. Tùy thuộc vào nhu cầu sử dụng của mình mà người điều khiển có thể lựa chọn bằng lái xe B1 hoặc B2 một cách phù hợp.
Nguồn: https://thibanglai.com.vn/giai-dap-bang-b1-va-b2-khac-nhau-o-cho-nao-hoc-bang-nao-tot.html
Vui lòng đợi ...