0 - 120,000 đ        

Mã vạch là gì? Các loại mã vạch thông dụng trên sản phẩm

Bạn có thể nhìn thấy mã vạch trên những bìa quyển sách, hộp bánh, góc áo…Nhưng không phải ai cũng biết mã vạch là gì? Làm sao để phân biệt được nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa thông qua mã vạch? Chúng ta cùng tìm hiểu ngay dưới đây nhé.

Mã vạch là gì? Các loại mã vạch thông dụng trên sản phẩm
Mã vạch là gì?

1. Khái niệm về mã vạch

Mã vạch là sự biểu diễn thông tin trong các dạng nhìn thấy được trên bề mặt của các sản phẩm, hàng hóa và được đọc bởi máy móc, mã vạch lưu trữ dữ liệu theo bề rộng của các vạch in song song và của khoảng trống giữa chúng.

Người ta dùng các thiết bị quét quang học hay gọi là máy đọc mã vạch (máy quét mã vạch) và các phần mềm quét mã riêng biệt đọc hình ảnh để quét mã vạch.

Thông qua các ứng dụng và máy quét mã vạch, thông tin của sản phẩm sẽ hiện ra như: kích thước sản phẩm, nơi kiểm tra sản phẩm, tiêu chuẩn, chất lượng đăng ký, tên doanh nghiệp,…

2. Ứng dụng của mã vạch

Mã vạch rất tiện lợi khi được sử dụng ở những nơi mà sản phẩm cần phải đánh số với các thông tin liên quan để được xử lý bởi máy tính một cách nhanh chóng. Mã vạch thay thế lượng thông tin chỉ bằng thao tác quét máy mà trước đây phải nhập chuỗi dữ liệu vào.

Các dữ liệu trong mã vạch thay đổi theo ứng dụng của mã vạch. Các mã EAN-13 và UPC được sử dụng nhiều trên các sản phẩm bán lẻ như một chuỗi số định danh. Một vài dạng mã vạch tượng trưng khác có nhiều hơn là những con số thập phân, có thể là ký tự in hoa, in thường, thậm chí là mã ký tự ASCII và còn nữa. Hay có những loại như mã vạch 2D thể hiện dưới dạng các ô lưới vuông.

3. Các loại mã vạch thông dụng

Mã vạch là gì? Các loại mã vạch thông dụng trên sản phẩm
Các loại mã vạch thông dụng
  • UPC (Universal Product Code): ngoại trừ UPC-A được coi là tiêu chuẩn thì còn có UCP-B, C, D và E được phát triển theo những  yêu cầu đặc biệt của ngành công nghiệp.
  • EAN (European Article Number): phát triển nhanh chóng từ năm 1974 và áp dụng ở hầu hết các nước trên thế giới, sử dụng rộng rãi trong thương mại, chủ yếu là các sản phẩm tiêu dùng.
  • Mã Interleaved 2 of 5: chỉ mã hóa ký số chứ không mã hóa ký tự. Có thể lưu trữ được nhiều lượng thông tin hơn trong khoảng không gian vừa.
  • Code 39: dung lượng của nó không giới hạn, có thể mã hóa được các chữ hoa, số 0-9 và một vài kí tự đặc biệt khác.
  • Code 128: tương tự mã code 39 nhưng gồm các ký tự số 0-9, A-Z (hoa và thường) và tất cả các ký tự biểu tượng chuẩn ASCII và cả mã điều khiển. Và được chia thành 3 loại là A, B và C.
  • Codabar: sử dụng trong thư viện, ngân hàng máu, chuyển phát nhanh trong nước.

Ý nghĩa của các loại mã vạch

Có thể nói mã vạch giống như một chứng minh thư để chứng minh nguồn gốc của hàng hóa. Thông qua mã vạch, người tiêu dùng có thể biết chính xác nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa, sản phẩm đó. Mỗi một quốc gia và vùng lãnh thổ sẽ có một mã vạch riêng biệt. Mã vạch sản phẩm sẽ gồm 2 phần: Mã quốc gia và mã sản phẩm hàng hóa.

Ở Việt Nam hiện nay sản phẩm đăng ký mã vạch chủ yếu theo chuẩn mã vạch EAN. Mã vạch EAN gồm 13 con số chia làm 4 nhóm, gồm: mã quốc gia hoặc vùng lãnh thổ gồm 3 chữ số đầu. Mã số doanh nghiệp gồm 4, 5, hoặc 6 số tiếp theo do tổ chức GS1 Việt Nam cấp cho khách hàng. Mã số hàng hóa có thể là 2, 3 hoặc 4 số tiếp theo do doanh nghiệp tự cấp cho sản phẩm của mình. Số cuối cùng là số về kiểm tra (tính từ trái qua).

Hi vọng với bài viết mã chúng tôi chia sẻ trên đây các bạn đã hiểu rõ hơn về mã vạch là gì? Ý nghĩa của mã vạch và các loại mã vạch thông dụng trên thế giới hiện nay.

Nguồn: https://quetmavach.com/ma-vach-la-gi-66.html

TIN TỨC KHÁC
  • Vui lòng đợi ...

    Đặt mua sản phẩm

    Xem nhanh sản phẩm